Tình yêu là một thứ gì đó muôn màu muôn vẻ, nó vừa cười đấy nhưng lại có thể làm bạn khóc ngay tức khắc. Nó vừa làm bạn cảm giác như việc bạn được sinh ra trên cõi đời này là một ân huệ to lớn nhât, nhưng ngay sau đó nó lại làm ban đau đớn đến tột cùng khi muốn quên đi tất cả các vẻ đẹp khác của cuộc sống.
Với tôi, tình yêu là như thế đây, nó làm tôi cười, làm tôi khóc, không thể doán định được. Nếu tất cả mọi người đã nói về tình yêu đẹp dẽ cỡ nào, hạnh phúc biết bao nhiêu, thì trong bài viết này tôi lại muốn nhắc đến mặt còn lại của tình yêu thông qua các câu danh ngôn tiếng anh tình yêu đau khổ. Các bạn hãy cùng tôi nhì lại cái gọi là “ tình yêu” bạn nhé!
1. Danh ngôn tiếng anh tình yêu đau khổ
– Love begins with a smile, grows with a kiss, and ends with a teardrop.
Tình yêu luôn bắt đầu với nụ cười, lớn dần lên với nụ hôn ngọt ngào, và kết thúc bằng giọt nước mắt của đau đớn.
– The tears fall, they’re so easy to wipe off onto my sleeve, but how do I erase the stain from my heart?
Nước mắt rơi, thật dễ khi ta dùng tay áo lau những giọt nước mắt dó, nhưng tôi không biết làm thế nào để xóa đi vệt nước mắt đã in hằn trong trái tim mình?
– Whoever said it is better to have loved and lost, then to have never loved at all must have never had their heart broken.
Bất cứ ai đã nói rằng họ thà yêu và đánh mất thứ tình yêu đó của họ còn hơn là chưa từng yêu và được yêu lấy một lần, hẳn những người đó chưa từng thấy trái tim mình tan vỡ trăm mảnh.
– Happiness is but a mere episode in the general drama of pain.
Hạnh phúc duy cho cùng cũng chỉ là một hồi trong vở kịch to lớn về đau khổ.
The tears fall, they’re so easy to wipe off onto my sleeve, but how do I erase the stain from my heart? (Ảnh nguồn: DanhNgonTinhYeu)
2. Từ vựng trong các câu danh ngôn tiếng anh tình yêu đau khổ
– Happiness [‘hæpinis] : hạnh phúc
– mere [miə] : vở, hồi trong nhạc kịch
– episode [,episoud] phân đoạn
– drama [‘drɑ:mə] vở kịch
– pain [pein] : nỗi đau
– heart [hɑ:t] : trái tim
– kiss [kis] : nụ hôn
– smile [smail] : nụ cười
– tear [tiə] : nước mắt
– drop [drɔp] giọt
– wipe [waip] : lau sạch
– sleeve [sli:v] : ống tay áo
– stain [stein] sự biến màu, vết nhơ
– erase [i’reiz] xóa bỏ.
Đó là mặt còn lại của tình yêu. Có thể với những câu danh ngôn tiếng anh tình yêu đau buồn bên trên chưa lột tả được tất cả mặt trái của tình yêu. Thì các bạn hãy tự tìm cho mình một câu nói như thế nhé. Tuy nhiên, đừng vì thế mà giũ bỏ tình yêu vì đâu đó ngoài kia có người đang muốn làm bạn hạnh phúc.
Nguồn: Geography